0909 999 888 500 Hùng Vương, phường 4, quận 5, TP.HCM

0909 999 333

0909 888 222

Hỗ trợ tư vấn

Trang chủ»Dịch vụ kiểm tra chất lượng Nước

Dịch vụ kiểm tra chất lượng Nước

QCVN 01-1:2018/BYT

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CHẤT LƯỢNG NƯỚC SẠCH SỬ DỤNG CHO MỤC ĐÍCH SINH HOẠT

National technical regulation on Domestic Water Quality

 

Lời nói đầu

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt QCVN 01-1:2018/BYT do Cục Quản lý môi trường y tế biên soạn, Vụ Pháp chế trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ Y tế ban hành kèm theo Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày 14 tháng 12 năm 2018.

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-1:2018/BYT thay thế Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ăn uống QCVN 01:2009/BYT và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt QCVN 02:2009/BYT được ban hành lần lượt theo Thông tư số 04/2009/TT-BYT và Thông tư số 05/2009/TT-BYT ngày 17/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Y tế.

 

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA

VỀ CHẤT LƯỢNG NƯỚC SẠCH SỬ DỤNG CHO MỤC ĐÍCH SINH HOẠT

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn này quy định mức giới hạn các thông số chất lượng đối với nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Quy chuẩn này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân thực hiện một phần hoặc tất cả các hoạt động khai thác, sản xuất, truyền dẫn, bán buôn, bán lẻ nước sạch theo hệ thống cấp nước tập trung hoàn chỉnh (sau đây gọi tắt là đơn vị cấp nước); các cơ quan quản lý nhà nước về thanh tra, kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch; các phòng thử nghiệm và tổ chức chứng nhận các thông số chất lượng nước.

2. Quy chuẩn này không áp dụng đối với nước uống trực tiếp tại vòi, nước đóng bình, đóng chai, nước khoáng thiên nhiên đóng bình, đóng chai, nước sản xuất ra từ các bình lọc nước, hệ thống lọc nước và các loại nước không dùng cho mục đích sinh hoạt.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt là nước đã qua xử lý có chất lượng bảo đảm, đáp ứng yêu cầu sử dụng cho mục đích ăn uống, vệ sinh của con người (viết tắt là nước sạch).

2. Thông số cảm quan là những yếu tố về màu sắc, mùi vị có thể cảm nhận được bằng các giác quan của con người.

3. AOAC là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh “Association of Official Analytical Chemists” có nghĩa là Hiệp hội các nhà hóa phân tích chính thống.

4. CFU là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh “Colony Forming Unit” có nghĩa là đơn vị hình thành khuẩn lạc.

5. FCR là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh “Free Chlorine Residual” có nghĩa là clo dư tự do.

6. NTU là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh “Nephelometric Turbidity Unit” có nghĩa là đơn vị đo độ đục.

7. SMEWW là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh “Standard Methods for the Examination of Water and Waste Water” có nghĩa là các phương pháp chuẩn thử nghiệm nước và nước thải.

8. TCU là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh “True Color Unit” có nghĩa là đơn vị đo màu sắc.

9. US EPA là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh “United States Environmental Protection Agency” có nghĩa là Cơ quan bảo vệ môi trường Hoa Kỳ.

Chương II

QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT

Điều 4. Danh mục các thông số chất lượng nước sạch và ngưỡng giới hạn cho phép

TT

Tên thông số

Đơn vị tính

Ngưỡng giới hạn
cho phép

Các thông số nhóm A

 

Thông số vi sinh vật

 

 

1

Coliform

CFU/100 mL

<3

2

E.Coli hoặc Coliform chịu nhiệt

CFU/100 mL

<1

 

Thông số cảm quan và vô cơ

3

Arsenic (As)(*)

mg/L

0,01

4

Clo dư tự do(**)

mg/L

Trong khoảng 0,2 - 1,0

5

Độ đục

NTU

 2

6

Màu sắc

TCU

15

7

Mùi, vị

-

Không có mùi, vị lạ

8

pH

-

Trong khoảng 6,0- 8,5

Các thông số nhóm B

 

Thông số vi sinh vật

9

Tụ cầu vàng

(Staphylococcus aureus)

CFU/ 100mL

< 1

10

Trực khuẩn mủ xanh

(Ps. Aeruginosa)

CFU/ 100mL

< 1

 

Thông số vô cơ

11

Amoni (NH3 và NH4tính theo N)

mg/L

0,3

12

Antimon (Sb)

mg/L

0,02

13

Bari (Bs)

mg/L

0,7

14

Bor tính chung cho cả Borat và axit Boric (B)

mg/L

0,3

15

Cadmi (Cd)

mg/L

0,003

16

Chì (Plumbum) (Pb)

mg/L

0,01

17

Chỉ số pecmanganat

mg/L

 2

18

Chloride (Cl-)(***)

mg/L

250 (hoặc 300)

19

Chromi (Cr)

mg/L

0,05

20

Đồng (Cuprum) (Cu)

mg/L

1

21

Độ cứng, tính theo CaCO3

mg/L

300

22

Fluor (F)

mg/L

1,5

23

Kẽm (Zincum) (Zn)

mg/L

 2

24

Mangan (Mn)

mg/L

0,1

25

Natri (Na)

mg/L

200

26

Nhôm (Aluminium) (Al)

mg/L

0,2

27

Nickel (Ni)

mg/L

0,07

28

Nitrat (NO3- tính theo N)

mg/L

 2

29

Nitrit (NO2- tính theo N)

mg/L

0,05

30

Sắt (Ferrum) (Fe)

mg/L

0,3

31

Seleni (Se)

mg/L

0,01

32

Sunphat

mg/L

250

33

Sunfua

mg/L

0,05

34

Thủy ngân (Hydrargyrum) (Hg)

mg/L

0,001

35

Tổng chất rắn hòa tan (TDS)

mg/L

1000

36

Xyanua (CN-)

mg/L

0,05

 

Thông số hữu cơ

 

a. Nhóm Alkan clo hóa

37

1,1,1 - Tricloroetan

μg/L

2000

38

1,2 Dicloroetan

μg/L

30

39

1,2 Dicloroeten

μg/L

50

40

Cacbontetraclorua

μg/L

2

41

Diclorometan

μg/L

20

42

Tetracloroeten

μg/L

40

43

Tricloroeten

μg/L

20

44

Vinyl clorua

μg/L

0,3

 

b. Hydrocacbua thơm

45

Benzen

μg/L

10

46

Etylbenzen

μg/L

300

47

Phenol và dẫn xuất của Phenol

μg/L

1

48

Styren

μg/L

20

49

Toluen

μg/L

700

50

Xylen

μg/L

500

 

c. Nhóm Benzen Clo hóa

51

1,2 - Diclorobenzen

μg/L

1000

52

Monoclorobenzen

μg/L

300

53

Triclorobenzen

μg/L

20

 

d. Nhóm chất hữu cơ phức tạp

54

Acrylamide

μg/L

0,5

55

Epiclohydrin

μg/L

0,4

56

Hexacloro butadien

μg/L

0,6

 

Thông số hóa chất bảo vệ thực vật

57

1,2 - Dibromo - 3 Cloropropan

μg/L

1

58

1,2 - Dicloropropan

μg/L

40

59

1,3 - Dichloropropen

μg/L

20

60

2,4 - D

μg/L

30

61

2,4 - DB

μg/L

90

62

Alachlor

μg/L

20

63

Aldicarb

μg/L

10

64

Atrazine và các dẫn xuất chloro-s-triazine

μg/L

100

65

Carbofuran

μg/L

5

66

Chlorpyrifos

μg/L

30

67

Clodane

μg/L

0,2

68

Clorotoluron

μg/L

30

69

Cyanazine

μg/L

0,6

70

DDT và các dẫn xuất

μg/L

1

71

Dichloprop

μg/L

100

72

Fenoprop

μg/L

9

73

Hydroxyatrazine

μg/L

200

74

Isoproturon

μg/L

9

75

MCPA

μg/L

2

76

Mecoprop

μg/L

10

77

Methoxychlor

μg/L

20

78

Molinate

μg/L

6

79

Pendimetalin

μg/L

20

80

Permethrin

μg/L

20

81

Propanil

μg/L

20

82

Simazine

μg/L

2

83

Trifuralin

μg/L

20

 

Thông số hóa chất khử trùng và sản phẩm phụ

84

2,4,6 Triclorophenol

μg/L

200

85

Bromat

μg/L

10

86

Bromodichloromethane

μg/L

60

87

Bromoform

μg/L

100

88

Chloroform

μg/L

300

89

Dibromoacetonitrile

μg/L

70

90

Dibromochloromethane

μg/L

100

91

Dichloroacetonitrile

μg/L

20

92

Dichloroacetic acid

μg/L

50

93

Formaldehyde

μg/L

900

94

Monochloramine

mg/L

3,0

95

Monochloroacetic acid

μg/L

20

96

Trichloroacetic acid

μg/L

200

97

Trichloroaxetonitril

μg/L

1

 

Thông số nhiễm xạ

98

Tổng hoạt độ phóng xạ a 

Bq/L

0,1

99

Tổng hoạt độ phóng xạ b

Bq/L

1,0

Chú thích:

- Dấu (*) chỉ áp dụng cho đơn vị cấp nước khai thác nước ngầm.

- Dấu (**) chỉ áp dụng cho các đơn vị cấp nước sử dụng Clo làm phương pháp khử trùng.

- Dấu (***) chỉ áp dụng cho vùng ven biển và hải đảo.

- Dấu (-) là không có đơn vị tính.

- Hai chất Nitrit và Nitrat đều có khả năng tạo methemoglobin. Do vậy, trong trường hợp hai chất này đồng thời có mặt trong nước sinh hoạt thì tổng tỷ lệ nồng độ (C) của mỗi chất so với giới hạn tối đa (GHTĐ) của chúng không được lớn hơn 1 và được tính theo công thức sau:

Cnitrat/GHTĐnitrat + Cnitrit/GHTĐnitrit ≤ 1.

Điều 5. Thử nghiệm các thông số chất lượng nước sạch

1. Tất cả các thông số chất lượng nước sạch phải được thực hiện tại phòng th nghiệm, tổ chức chứng nhận được công nhận phù hợp với TCVN ISO/IEC 17025 và đăng ký hoạt động thử nghiệm theo quy định tại Nghị định số 107/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp.

2. Thông số chất lượng nước sạch nhóm A: Tất cả các đơn vị cấp nước phải tiến hành thử nghiệm.

3. Thông số chất lượng nước sạch nhóm BCác thông số phải thử nghiệm thực hiện theo Quy chuẩn kỹ thuật địa phương do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành trên cơ sở lựa chọn các thông số đặc thù, phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương.

4Đơn vị cấp nước phải tiến hành thử nghiệm toàn bộ các thông số chất lượng nước sạch của nhóm A và nhóm B trong Danh mục các thông số chất lượng nước sạch quy định tại Điều 4 Quy chuẩn này trong các trường hợp sau đây:

a) Trước khi đi vào vận hành lần đầu.

b) Sau khi nâng cấp, sửa chữa lớn có tác động đến hệ thống sản xuất.

c) Khi có sự cố về môi trường có nguy cơ ảnh hưởng đến chất lượng nước sạch.

d) Khi xuất hiện rủi ro trong quá trình sản xuất có nguy cơ ảnh hưởng đến chất lượng nước sạch hoặc khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.

đ) Định kỳ 03 năm một lần kể từ lần thử nghiệm toàn bộ các thông số gần nhất.

5. Thử nghiệm định kỳ:

a) Tần suất thử nghiệm đối với thông số chất lượng nước sạch nhóm A: không ít hơn 01 lần/1 tháng

b) Tần suất thử nghiệm đối với thông số chất lượng nước sạch nhóm B: không ít hơn 01 lần/6 tháng.

c) Tùy theo tình hình thực tế của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có thể quy định tần suất thử nghiệm nhiều hơn tần suất quy định tại Điểm a và b Khoản này.

Điều 6. Số lượng và vị trí lấy mẫu thử nghiệm

1. Số lượng mẫu lấy mỗi lần thử nghiệm:

a) Đơn vị cấp nước cho dưới 100.000 dân: lấy ít nhất 03 mẫu nước sạch.
b) Đơn vị cấp nước cho từ 100.000 dân trở lên: lấy ít nhất 04 mẫu nước sạch và cứ thêm 100.000 dân sẽ lấy thêm 01 mẫu.

2. Vị trí lấy mẫu: 01 mẫu tại bể chứa nước đã xử lý của đơn vị cấp nước trước khi đưa vào mạng lưới đường ống phân phối, 01 mẫu lấy ngẫu nhiên tại vòi sử dụng cuối mạng lưới đường ống phân phối, các mẫu còn lại lấy ngẫu nhiên tại vòi sử dụng trên mạng lưới đường ống phân phối (bao gồm cả các phương tiện phân phối nước như xe bồn hoặc ghe chở nước).

3. Đối với cơ quan, đơn vị, khu chung cư, khu tập thể, bệnh viện, trường học, doanh nghiệp, khu vực có bể chứa nước tập trung: lấy ít nhất 02 mẫu gồm 01 mẫu tại bể chứa nước tập trung và 01 mẫu ngẫu nhiên tại vòi sử dụng. Nếu có từ 02 bể chứa nước tập trung trở lên thì mỗi bể lấy ít nhất 01 mẫu tại bể và 01 mẫu ngẫu nhiên tại vòi sử dụng.

4. Trong trường hợp có nguy cơ ô nhiễm nguồn nước, tình hình dịch bệnh: có thể tăng số lượng mẫu nước lấy tại các vị trí khác nhau để thử nghiệm.

Điều 7. Phương pháp lấy mẫu, phương pháp thử

Phương pháp lấy mẫu và thử nghiệm thông số chất lượng nước sạch được quy định tại Phụ lục số 01 của Quy chuẩn này.

Chương III

QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ

Điều 8. Công bố hợp quy

Đơn vị sản xuất nước phải tự tiến hành đánh hợp quy theo quy định tại Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31/3/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.

Đơn vị sản xuất nước phải tiến hành đánh giá hợp quy theo phương thức đánh giá sự phù hợp quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 5 Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ và gửi bản tự công bố hợp quy về Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đơn vị sản xuất nước sạch có trụ sở theo Mẫu tại Phụ lục số 02 của Quy chuẩn này.

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 9. Trách nhiệm tổ chức thực hiện

Cục Quản lý môi trường y tế chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan hướng dẫn triển khai, tổ chức thực hiện và có trách nhiệm kiến nghị Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này phù hợp với yêu cầu quản lý.

Điều 10. Quy định chuyển tiếp

Trong trường hợp các quy định về phương pháp thử theo Tiêu chuẩn quốc gia và các văn bản quy phạm pháp luật được viện dẫn trong Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì áp dụng theo quy định mới, văn bản mới.

Liên hệ hỗ trợ

background-contact